Ủy ban nhân dân xã Hoàng Diệu ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn xã Hoàng Diệu, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, hiệu quả Chương trình chuyển đổi số Quốc gia và Kế hoạch chuyển đổi số nhằm phát triển chính quyền số, xây dựng xã hội số, phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi số gắn với việc thực hiện “Chương trình chuyển đổi số Quốc gia”.
- Các ban, ngành, đoàn thể phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát huy chuyển đổi số để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước; nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Phát triển Chính quyền số
- 70% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 90% dịch vụ công mức trực tuyến toàn trình được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 80%.
- 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa.
- 50% hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa.
- 30% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản.
2.2 Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 8%.
- Phấn đấu có trên 60% doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số một cách hiệu quả.
- 90% doanh nghiệp vừa và nhỏ được tiếp cận dùng thử các nền tảng chuyển đổi số.
- 30% doanh nghiệp nhỏ và vừa thường xuyên sử dụng các nền tảng chuyển đổi số.
2.3 Phát triển xã hội số
- Hạ tầng mạng băng thông rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình và UBND xã.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản dịch vụ công trực tuyến trên 30%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân trên 25%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử trên 30%.
- Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử trên 80%.
2.4 Bảo đảm an toàn thông tin
- Bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp.
- 80% hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin.
- 30% hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Thực hiện thường xuyên giám sát an toàn thông tin; bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đào tạo, tập huấn, diễn tập; tuyên truyền nâng cao nhận thức; ứng cứu, khắc phục sự cố.
- 100% các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn tín nhiệm mạng.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1 Ngày Chuyển đổi số
Căn cứ hướng dẫn của cấp trên, tổ chức tuyên truyền hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân, phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023.
1.2 Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương trong cả nước; đặc biệt là các sáng kiến liên quan đến dữ liệu số.
- Tuyên truyền, phổ biến, những sáng kiến, cách làm hay, mô hình điển hình về chuyển đổi số của các cơ quan, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn để tạo sự lan tỏa, nhân rộng, thúc đẩy chuyển đổi số trong toàn huyện.
1.3 Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo
Tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức và nhân dân tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia trên Zalo để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác và đời sống.
2. Thể chế số
2.1. Chuyển đổi nhận thức
- Người đứng đầu cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách; tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng để nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số trong giai đoạn hiện nay. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cơ quan, đơn vị.
- Huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, xã hội để chuyển đổi số theo hướng: khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư, tài trợ cho chuyển đổi số. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn.
- Phối hợp tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt, tạo sự thống nhất, quyết tâm chính trị cao trong triển khai thực hiện chuyển đổi số.
2.2. Xây dựng, hoàn thiện môi trường pháp lý
- Thực hiệc nghiêm túc việc rà soát, đề xuất với các cấp, các ngành chức năng có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Phối hợp rà soát, xây dựng, hoàn thiện hành lang pháp lý về bảo đảm an toàn, an ninh mạng; tạo hành lang pháp lý bảo vệ người dân, doanh nghiệp trên không gian mạng.
- Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy chế về khai thác, sử dụng dữ liệu, quản trị dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc tạo dựng kết nối chia sẻ và khai thác dữ liệu đảm bảo an toàn, an ninh mạng và định danh số.
- Thực hiện nghiêm cơ chế, chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn xã.
3. Hạ tầng số
- Phối hợp phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng đảm bảo an toàn đáp ứng nhu cầu triển khai chính quyền số theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ.
- Đầu tư, nâng cấp máy tính, các thiết bị phục vụ kịp thời cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền số và số hóa văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC;
- Phối hợp nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin ở cấp xã, đảm bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất trên địa bàn.
- Phối hợp phát triển, hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp trực tuyến đảm bảo đồng bộ từ cấp huyện đến cấp xã để nâng cao chất lượng công tác họp, trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua hình thức trực tuyến.
4. Dữ liệu số và nền tảng số
- Phối hợp xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, cơ sở dữ liệu của các ngành, lĩnh vực.
- Phối hợp xây dựng nền tảng số dùng chung của các ngành để phục vụ triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số của tỉnh.
- Phối hợp triển khai kết nối, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh; triển khai tích hợp, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Phối hợp triển khai các giải pháp thương mại điện tử; mã bưu chính điện tử.
5. Nhân lực số
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ chuyên trách, phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị; bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, tổ công nghệ số cộng đồng, người dân nhằm thực hiện tốt việc vận hành, khai thác, phát triển các ứng dụng chuyển đổi số.
- Tham gia chương trình đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh tổ chức.
- Hằng năm phối hợp cử công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức để sẵn sàng chuyển đổi môi trường làm việc sang môi trường số;
- Tích hợp, lồng ghép nội dung ứng dụng CNTT vào các môn học của các trường Tiểu học, THCS.
6. An toàn thông tin mạng
- Phối hợp xử lý, khắc phục sự cố về an toàn, an ninh mạng và tội phạm sử dụng công nghệ cao; Phối hợp tổ chức huấn luyện, diễn tập, phòng nghừa sự cố, đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố máy tính. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ trên môi trường số.
- Quan tâm đầu tư trang thiết bị, phương tiện khoa học kỹ thuật đề chủ động phòng ngừa, ứng phó với các nguy cơ, tác động tiêu cực của quá trình chuyển đổi số; bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong chuyển đổi số, góp phần thúc đẩy hoạt động trên môi trường số.
7. Chính Quyền số
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Hệ ̣thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của xã … Bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả chữ ký số cá nhân.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; tích hợp cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung.
- Tiếp tục tổ chức triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa có hiệu quả.
8. Kinh tế số
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện truyền thông, hệ thống thông tin cơ sở và mạng xã hội về triển khai các ứng dụng thương mại điện tử, các nền tảng hỗ trợ thanh toán trực tuyến nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy quảng bá, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn.
- Phát triển và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng; triển khai nền tảng ứng dụng thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt. Ứng dụng công nghệ số trong phương thức quản lý, quy trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động quản lý, điều hành, chuyển đổi phương thức hoạt động trong các thành phần của nền kinh tế; trọng tâm là ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain) và dữ liệu lớn (Bigdata) phục vụ phân tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu số cho lãnh đạo xã, các ngành điều hành kinh tế - xã hội trên địa bàn.
9. Xã hội số
- Phối hợp đẩy mạnh phát triển dịch vụ Internet băng thông rộng đến hộ gia đình và phủ sóng di động 4G/5G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.
- Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.
- Phối hợp đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ cho các Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn sử dụng các dịch vụ số như: Dịch vụ công trực tuyến; tương tác với chính quyền qua môi trường số; hướng dẫn, hỗ trợ cài đặt, tạo tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử cho người dân, hộ kinh doanh, sản xuất nhằm nâng cao tỷ lệ người dân thanh toán không dùng tiền mặt, từng bước hướng đến phổ cập việc thanh toán điện tử; sử dụng dịch vụ y tế số, giáo dục số, thương mại điện tử…
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức chuyển đổi số, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền thông đa dạng, nhiều hình thức khác nhau; đặc biệt là tuyên truyền trên các mạng xã hội nâng cao nhận thức cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân về lợi ích, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT, đặc biệt là việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp.
- Phối hợp triển khai thí điểm Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (One Touch) để bồi dưỡng và đánh giá kỹ năng số cho các đối tượng tại địa bàn tỉnh Hải Dương nhằm góp phần nâng cao kỹ năng và văn hóa số.
- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận các dịch vụ số;
- Tích hợp, lồng ghép nội dung ứng dụng CNTT vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
- Xây dựng các nền tảng đào tạo chuyển đổi số, kỹ năng số cho người dân để nhanh chóng phổ cập các kiến thức, kỹ năng số cần thiết, cơ bản cho mọi đối tượng trong xã hội, tạo điều kiện hòa nhập cuộc sống số.
- Thúc đẩy phổ cập điện thoại thông minh để mọi người dân có thể tiếp cận dịch vụ số mọi lúc, mọi nơi.
2. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử, gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này để tập trung chỉ đạo, điều hành, tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong thực hiện;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chịu trách nhiệm về hiệu quả chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị của mình; ưu tiên bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ đối với nguồn nhân lực có chuyên môn về công nghệ thông tin phù hợp với nhu cầu tại các cơ quan, đơn vị;
- Tăng cường hợp tác, phối hợp với nguồn nhân lực CNTT từ các cơ quan, tổ chức, trong việc thúc đẩy chuyển đổi số của xã;
- Thực hiện lồng ghép tiêu chí đánh giá kết quả chuyển đổi số, ứng dụng CNTT vào tiêu chí hiện đại hóa cải cách hành chính trong các cơ quan, đơn vị.
3. Giải pháp tài chính
- Ưu tiên huy động các nguồn kinh phí đầu tư phát triển cho việc triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước, bố trí ngân sách chi thường xuyên hàng năm cho những nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin, bảo trì, nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin nhằm đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư và duy trì hoạt động các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật;
- Đẩy mạnh việc triển khai thuê dịch vụ theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 23/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để nâng cao hiệu quả đầu tư, mua sắm, triển khai nhanh các ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số trong cơ quan nhà nước, trong đó, ưu tiên triển khai các nội dung thuê dịch vụ đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT, ATTT.
4. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác
Căn cứ thực tế tình hình triển khai để thực hiện nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh như điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, ứng dụng trên các nền tảng di động...
5. Thu hút nguồn lực CNTT cho chuyển đổi số
- Bổ sung cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo nhân lực cho việc chuyển đổi số đạt hiệu quả;
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, thị trấn về quản lý công nghệ thông tin, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin mạng và ứng cứu an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước.
V. KINH PHÍ
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số, chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
- Đối với các nhiệm vụ chuyển đổi số của doanh nghiệp: Kinh phí triển khai là của doanh nghiệp.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển quyền điện tử xã.
- Giúp Đảng ủy, UBND xã chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp với Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử của huyện triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về “Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”; Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn xã.
- Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện Nghị quyết về chuyển đổi số trên địa bàn xã.
2. Văn hóa - Xã hội xã.
- Chủ trì, phối hợp với các Phòng VH-TT huyện tham mưu cho UBND xã kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm phục vụ chỉ đạo và điều hành của UBND xã, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định; phối hợp đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho chuyển đổi số; tổng hợp báo cáo và kiến nghị với Đảng ủy, UBND xã và Phòng VH-TT huyện các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
- Thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch, các nhiệm vụ được phân công thực hiện của Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với ban ngành đoàn thể xã, các thôn, các cơ quan đơn vị trên địa bàn triển khai thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Phòng VH-TT huyện, Đảng ủy - UBND xã.
- Chỉ đạo, hướng hệ thống Đài truyền thanh xã và các thôn trên địa bàn xã phổ biến sâu rộng đến mọi tầng lớp nhân dân về Chương trình chuyển đổi số Quốc gia và Kế hoạch chuyển đổi số của xã. Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên hệ thống Cổng thông tin điện tử xã.
- Phối hợp điều chỉnh, bổ sung chương trình dạy nghề gắn với công nghệ số; phát triển hệ thống đào tạo trực tuyến trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp….
- Định kỳ trước ngày 01/12 hàng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) gửi báo cáo về UBND huyện (qua phòng Văn hóa và Thông tin huyện) về tình hình, kết quả triển khai Kế hoạch này.
3. Công chức văn phòng HĐND- UBND xã
- Chủ trì, phối hợp với các công chức có liên quan đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo xã.
- Đề xuất các giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử xã, của Bộ phận Một cửa xã; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thống kế, tổng hợp số liệu về các chỉ tiêu phát triển kinh tế số, năng xuất lao động và doanh nghiệp công nghệ số phục vụ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo định kỳ và đột xuất.
4. Công chức Tài chính - Kế toán xã.
- Tham mưu cho UBND xã bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch. Đồng thời, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
5. Trạm Y tế xã.
- Chủ trì, phối hợp kết nối và bảo đảm hoạt động hiệu quả hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế qua mạng điện tử; hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử đối với việc cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và hệ thống tư vấn khám, chữa bệnh từ xa.
- Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử.
6. Hiệu trưởng các nha trường.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực quản lý của ngành theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, công bố thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của huyện, tỉnh.
- Đẩy mạnh xã hội hoá đào tạo các cấp học trên mạng và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và sách giáo khoa điện tử.
7. Công chức địa chính - Giao thông - Thủy lợi.
- Phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao, chú trọng nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng tỷ trọng nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế. Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương.
- Phối hợp xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn của ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng; hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số.
8. Công chức Địa chính - XD&MT.
- Phối hợp triển khai xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lớn lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm quản lý và khai thác toàn diện, hiệu quả, gồm: Cơ sở dữ liệu về đất đai, nền địa lý Quốc gia, quan trắc tài nguyên và môi trường, đa dạng sinh học, nguồn thải, viễn thám, biến đổi khí hậu; khí tượng - thủy văn; địa chất - khoáng sản.
- Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai.
9. Văn phòng Đảng ủy - Nội vụ.
- Chủ trì triển khai lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan nhà nước trong chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh; thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ được phân công của Kế hoạch này.
- Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn xã. Lựa chọn, trình UBND xã khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
10. Ban Chỉ huy Quân sự xã.
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
11. Đài truyền thanh huyện xã.
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên hệ thống Đài Phát thanh. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số.
12. UB MTTQ xã và các đoàn thể xã.
- Phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân thực hiện có hiệu quả kế hoạch Chuyển đổi số của xã.
- Vận động cộng đồng dân cư tích cực tham gia vào các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn xã Hoàng Diệu.